Kèm theo đơn (có xác nhận của cơ quan thẩm quyền), họ phải nộp bản sao y GPLX nước ngoài; bản dịch GPLX đó ra tiếng Việt (có chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nước hoặc đại sứ quán, lãnh sự quán, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam…); bản sao y hộ chiếu hoặc chứng minh thư (ngoại giao hoặc công vụ) do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp.
Đổi giấy phép lái xe. 5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe: g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở
1. Điều kiện đổi giấy phép lái xe. 2. Thủ tục đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài. * Lưu ý quan trọng trước khi đổi giấy phép lái xe. * Trường hợp đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. 3. Số lượng hồ sơ đổi giấy phép lái xe: 01 bộ hồ sơ. 4.
Thủ tục đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài được thực hiện theo quy định pháp luật. Theo đó, người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
Có 3 cách để cấp bằng lái xe máy cho người nước ngoài: Cách 1: Tham gia thi để được cấp giấy phép lái xe trong trường hợp người nước ngoài không có giấy phép lấy xe tại quốc gia hoặc khi giấy phép lái xe quốc gia của người đó không có loại xe mà người đó cần lái ở Việt Nam thì mới phải thi giấy phép lái xe ở Việt Nam.
Người nước ngoài đã làm thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang Việt Nam. Nếu giấy phép lái xe Việt Nam sắp hết hạn, người nước ngoài cần gia hạn giấy phép lái xe. Việc gia hạn giấy phép lái xe cho người nước ngoài sẽ được tiến hành như cấp đổi mới
etK10k. Trong quá trình phát triển và hội nhập như hiện nay thì việc người nước ngoài đến Việt Nam để du lịch thậm chí là sinh sống và làm việc. Để thuận tiện trong việc đi lại thì họ cũng cần phải có phương tiện như xe máy vậy làm thế nào để có giấy phép lái xe. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về Cấp giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài như thế nào?Người nước ngoài đã có giấy phép lái xe tại quốc gia của họ. Giấy phép lái xe này được thể hiện bằng ngôn ngữ riêng, chẳng hạn giấy phép lái xe của người Pháp thì được thể hiện bằng tiếng Pháp, giấy phép lái xe của người Thái Lan được thể hiện bằng tiếng Thái, …Do đó, khi đi du lịch và điều khiển phương tiện giao thông trên lãnh thổ Việt Nam thì người nước ngoài phải đổi giấy phép lái xe quốc gia của họ sang giấy phép lái xe Việt Nam để các cơ quan chức năng của Việt Nam dễ dàng trong quá trình kiểm tra và quản lý, nhất là các trường hợp không mong muốn có thể xảy ra như vi phạm luật giao thông, va quẹt xe trên đường…Để nắm thông tin và quản lý việc điều khiển phương tiện giao thông của người nước ngoài cũng như xử lý các tình huống giao thông bất khả kháng thì quá trình đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài sang giấy phép lái xe Việt Nam rất quan trọng, bởi thông tin của người nước ngoài được lưu trữ trên cơ sở giữ liệu quốc gia của Việt Nam. Nếu có trường hợp gì xảy ra thì chúng ta cũng có thể thông tin với các quy định tại khoản 10, điều 33, thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông – Vận tải về đào tạo, sát hạch, cấp phép lái xe cơ giới đường bộ thì “người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Làm thế nào để người nước ngoài được cấp giấy phép lái xe máy Cấp giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài như thế nào?Có 3 cách để cấp bằng lái xe máy cho người nước ngoàiCách 1 Tham gia thi để được cấp giấy phép lái xe trong trường hợp người nước ngoài không có giấy phép lấy xe tại quốc gia hoặc khi giấy phép lái xe quốc gia của người đó không có loại xe mà người đó cần lái ở Việt Nam thì mới phải thi giấy phép lái xe ở Việt Nam. Nếu người nước ngoài đã có bằng lái xe tại quốc gia của họ thì có thể thực hiện theo cách 2, 2 Nếu thời gian cư trú của người nước ngoài hơn 3 tháng Visa hoặc tạm trú xin vào Việt Nam dài hơn 3 tháng. Người nước ngoài sẽ dùng bằng lái xe nước ngoài để đổi sang bằng lái xe Việt Nam. Nhược điểm của việc đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam là bạn bắt buộc phải dành thời gian lên trực tiếp Sở GTVT để ký tên, chụp hình và nhận giấy hẹn ngày ra bằng Việt Hồ sơ cần chuẩn bị để người nước ngoài thi bằng lái xe tại Việt Nam?Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồma Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;b Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;c Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;d Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.”Theo đó, người nước ngoài thi bằng lái xe ở Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định sau đó nộp trực tiếp tại cơ sở đào Hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoàiĐơn đề nghị đổi GPLX theo mẫu quy định mẫu dùng cho người nước ngoài;Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng; hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc; đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn; cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán; Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;Bản sao hộ chiếu phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp; thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao; hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp; hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú; giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao; Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác vọng với những thông tin mà ACC cung cấp phía trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Cấp giấy phép lái xe máy cho người nước ngoài như thế nào?. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Điều kiện để đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiHồ sơ làm thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiThủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiTheo pháp luật Việt Nam thì đối tượng người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe ở quốc gia nước ngoài cấp sẽ phải làm thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài sang giấy phép lái xe tương ứng ở Việt kiện để đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiNgười nước ngoài đã có thời gian cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam tối thiểu là 3 thángGiấy phép lái xe nước ngoài cần phải thỏa mãn một số yếu tố cần thiết như giấy phép lái xe còn hạn sử dụng, hạng xe được phép điều khiển, không có các biểu hiện tẩy xóa, rách nát, không có sự khác biệt về nhận dạngKhông được đổi giấy phép lái xe tạm thời nước ngoài hoặc giấy phép lái xe quốc tếĐổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt NamHồ sơ làm thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiĐể làm thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như sauĐơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định mẫu dành cho người nước ngoài Bản sao hộ chiếuThẻ tạm trúBản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc bạn nên sử dụng dịch vụ dịch thuật công chứng để dịch giấy phép lái xe, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe. Đối với các trường hợp phát hiện nghi vấn thì cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe sẽ phải có văn bản đề nghị Bộ ngoại giao, Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoàiĐương đơn cần lập một bộ hồ sơ và gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở giao thông vận tải ở nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú, định cư lâu đến trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở giao thông vận tải để thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài thì đương đơn phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe đồng thời xuất trình hộ chiếu còn thời hạn sử dụng, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếuThời gian giải quyết hồ sơ sẽ trong khoảng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau đó bạn có thể nhận kết quả tại cơ quan bạn nộp hồ đây là bài viết hướng dẫn về thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài. Nếu bạn đang có thắc mắc về vấn đề đổi bằng lái xe, đừng ngần ngại mà hãy gọi ngay đến hotline của Việt Uy Tín để được tư vấn miễn phí. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đổi bằng lái xe cho người nước ngoài, visa nhập cảnh, giấy phép lao động, thẻ tạm trú,… chúng tôi tự tin sẽ làm bạn hài lòng với dịch vụ của Việt Uy chần chờ, hãy liên hệ ngay cho chuyên viên tư vấn của Việt Uy TínGọi ngay HOTLINE 0917 67 1239
Làm bằng lái xe cho người nước ngoài Đọc Tiếp 02/10/2022 Làm bằng lái xe quốc tế cho người nước ngoài 28/04/2022 Đổi bằng lái xe Việt Nam cho người nước ngoài 31/03/2022 Địa chỉ đổi bằng lái xe cho người nước ngoài 27/08/2021 Đổi bằng lái xe cho người nước ngoài ở đâu? 23/08/2021 Đổi bằng lái xe máy cho người nước ngoài 12/08/2021 Đổi bằng lái xe cho người nước ngoài TPHCM 06/06/2021 Đổi bằng lái xe quốc tế cho người nước ngoài 04/06/2021 Chuyển đổi bằng lái xe cho người nước ngoài tại Việt Nam 01/06/2021 Thủ tục đổi bằng lái xe cho người nước ngoài 23/05/2021 Đổi bằng lái xe ô tô cho người nước ngoài
Hiện nay, tình hình mở cửa thị trường, giao lưu kinh tế với các quốc gia ngày càng phát triển mạnh. Người lao động nước ngoài lao động tại Việt Nam ngày càng nhiều và nhu cầu tham gia giao thông cũng tăng theo gia giao thông là nhu cầu tất yếu của mọi người, tuy nhiên việc điều khiển phương tiện giao thông thì không phải bất cứ ai cũng có thể điều khiển phương tiện giao thông. Người điều khiển giao thông phải có giấy phép lái với người nước ngoài lao động tại Việt Nam muốn điều khiển phương tiện giao thông cần phải thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe quốc tế hoặc tham gia đào tạo, cấp giấy phép lái xe mưới theo quy định tại Việt giấy phép lái xe cho người lao động nước kiện đối với người học lái xeĐiều kiện đối với người học lái xe được quy định cụ thể tại Thông tư 17/2017/TT-BGTVT như sau“Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xeLà công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như saua Hạng B1 số tự động lên B1 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;b Hạng B1 lên B2 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;c Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;d Hạng B2 lên D, C lên E thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và km lái xe an toàn trở học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.”Hồ sơ đăng ký học lái xeHồ sơ đăng ký học lái xe như sau“Điều 9. Hồ sơ của người học lái xeNgười học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồma Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7ban hành kèm theo Thông tư này;b Bản sao CMTND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;c Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;d Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồma Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;b Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;c Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch;d Bản sao giấy phép xuất trình bản chính khi dự sát hạch.”Lưu ý Đối với mỗi hạng giấy phép lái xe sẽ có quy định khác nhau, người lao động cần lưu ý một số điều sauĐóng đầy đủ các loại học phí, lệ phí thi, phí cấp bằng…Tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết, học thực hành, tham dự đầy đủ các buổi thiCung cấp đúng và đủ các tài liệu hồ sơ cần thiếtCấp đổi sang giấy phép lái xe Việt NamNgười lao động nước ngoài \có nhu cầu đổi sang giấy phép lái xe của Việt Nam để sử dụng và tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện cấp đổi theo quy định tại thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sauHồ sơ cần chuẩn bịĐơn đề nghị đổi giấy phép lái xeBản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản saoBản sao hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoàiHồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài Câu hỏi thường gặpTRẢ LỜI Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau 1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. 3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây a Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. 6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. 7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. TRẢ LỜI Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S Có thể khái quát việc nộp đơn như sau 1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Hồ sơ gồm - GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN - MẪU ĐƠN 10 MẪU 8X8 CM 2. TỰ NỘP ĐƠN CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH NHÃN HIỆU TẬP THỂ 1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận; 2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng hoặc đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý; 3. Bản đồ xác định lãnh thổ nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm. 4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm; 5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu; 6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhậnTrả lời- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.Link tra cứu miễn phí Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU Trả lờiCÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘPBạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận ý Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRMLIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline +84 972 817 699PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ VNĐ / LẦN TRA CỨU →Trả lờiTheo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp lờiTHỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨKhoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí lờiNHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢCHỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒMChuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờBản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.
làm giấy phép lái xe cho người nước ngoài