Mua bán, thông tin báo giá xe Innova 2010 cũ 10/2022 Toyota Innova 2010 bản E, G, V, số sàn, số tự động Xe ô tô Innova 2010 máy êm, giá rẻ trên Chợ Tốt Xe cải thiện với nhiều tính năng mới cũng là một điểm cộng đáng kể cho Toyota Innova 2010 khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Toyota Tên Gọi Và Ý Nghĩa Từng Mẫu Xe. Tin Tức - Chia Sẻ. Mình xin chào các bạn. Mình xin chúc các bạn một ngày gặp nhiều may mắn. Thưa các bạn mình nghĩ trong số chúng ta hẳn sẽ có nhiều người cho dù đã mua và sử dụng một chiếc xe của Toyota. Nhưng chưa chắc đã biết tên 129.000. 1. 2. Dây curoa tổng xe Innova Fotuner - HÀNG Xịn chính Hãng giá 585.000₫. RÈM CHE NẮNG NAM CHÂM DÀNH CHO XE TOYOTA VIOS 2014-2020 - 2019-2020 giá 380.000₫. Thảm sàn KATA dành cho xe Toyota Corolla Cross - Tặng kèm 1 đôi gương cầu lồi và bảng số điện thoại - sàn Kata Cross giá 1.990.000₫. Fortuner máy xăng 2.7l (151 hay 157 mã lực tôi không rõ lắm ) chạy đường trường khoảng 12,5 lít/100km. Kinh nghiệm cho hay xe chạy trong thành phố tốn gần gấp hai lần đường trường . Cụ thể Fort 12,5l đường trường chạy trong thành phố quãng ngắn 12,5/ 100km x 1,9 lần = 23,75 lit/100km. Về kích thước tổng thể Toyota Innova 2.0G AT 2017 mới có thông số (DxRxC) lần lượt là: 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.750 mm và khoảng sáng gầm xe 178 mm với khả năng lội nước lên đến 500 mm. Khối lượng bản thân xe Innova 2.0E MT là 1.720 kg cùng dung tích bình nhiên liệu 55L, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4. GIÁ XE TOYOTA INNOVA Innova V: 800.000.000 VNĐ ( 4 số tự động) Innova G: 736.000.000 VNĐ ( 5 số tay ) Innova E: 694.000.000 VNĐ ( 5 số tay ) Innova J: 663.000.000 VNĐ ( 5 số tay ) ( Giá trên đã bao gồm thuế VAT) GIAO XE TOÀN QUỐC GIÁ ƯU ĐÃI Hotline: Mr. Bính mobile: 0908 246 276. Theo lẽ thường, để kIOWie. Innova E và G là 2 trong số 4 phiên bản của mẫu xe Innova tại Việt Nam. Trong đó, Innova E vẫn đang phiên bản “gánh” doanh số cho tất cả các mẫu xe còn lại. Nói như vậy không có nghĩa là Innova chỉ cần 1 phiên bản E là đủ. Nhất là ở thời điểm hiện tại, nhu cầu mua xe Innova được chia ra khá nhiều nhóm nhỏ. Thế nên, điều cần thiết là phải đa dạng ở mẫu xe. Vậy hãy cùng so sánh xem Innova E và G khác nhau, giống nhau như thế nào? Giá xe Toyota Innova 2022 mới nhất Toyota Innova MT có giá 743 triệu Toyota Innova AT có giá 817 triệu Toyota Innova Venturer AT có giá 855 triệu Toyota Innova AT có giá 945 triệu + Xem thêm Đánh giá xe Innova E 2022 + Xem thêm Đánh giá xe Innova Venturer 2022 Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất Mr Minh Innova E và G đều có 4 màu ngoại thất xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn. Ngoại thất Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm. Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế mà còn đảm bảo cho khoang nội thất 8 vị trí ngồi 1 sự rộng rãi, thoải mái. Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sửu dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Điều đó cho thấy 2 phiên bản này chỉ dừng lại ở mức tiêu chuẩn chứ không thể đạt tầm cao cấp. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác khá to bản, đây là thiết kế quen thuộc trên các phiên bản Innova 2022. Lưới tản nhiệt này mang lại sự trẻ trung cũng như chút ít nét thể thao cho đầu xe. Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” của 2 phiên bản này cũng đủ khả năng làm “rụng tim” bất cứ khách hàng nào. Đèn sương mù của Innova E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố, mang đúng “thương hiệu” xe đa dụng. Ở phần thân, Innova E và G tiếp tục có sự giống nhau về thiết kế, trang bị. 2 phiên bản này đều sử dụng bộ mâm đúc 16inch, 5 chấu đôi khỏe khoắn. Tuy nhiên, người dùng có lý do truy vấn rằng tại sao giá Innova G cao hơn mà cái gì cũng giống bản E. Thì đây, sự khác nhau là ở ngay phần thân này. Cả Innova E và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Nhưng bản E chỉ có chức năng chỉnh điện. Ngoài chức năng đó bản G còn có thêm chức năng gập điện tiện lợi và có kiểu đèn chào mừng bắt mắt. Ở phần đuôi xe, Innova E và G lại coppy lẫn nhau cả về thiết kế lẫn trang bị. Theo đó, 2 phiên bản này sử dụng thiết kế kiểu chữ L cứng cáp cho cụm đèn hậu của mình. Thiết kế này không chỉ đảm bảo cảnh báo an toàn cho các xe cùng chiều mà còn tăng thêm độ chắc chắn, bề thế cho đuôi xe. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. Tất cả những chi tiết này đều góp phần tạo nên 1 đuôi xe Innova bề thế, vững chãi. Nội thất Trang bị trong khoang nội thất của Innova G “ngon” hơn hẳn phiên bản E. Điều đó được thể hiện ở hệ thống tiện nghi hiện đại với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Trong khi đó, dù cũng có 6 loa nhưng Innova E chỉ có đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Không chỉ vậy, Innova G còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, còn trang bị tương tự của bản E chỉ là chỉnh tay. Bên cạnh đó, cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Innova G cũng nhỉnh hơn với kiểu optitron còn trang bị của bản Innova số sàn chỉ là kiểu analog. Do đó, dù cả 2 phiên bản này đều có chung thiết kế với 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Tuy nhiên, màn hình đa thông tin của bản G là màn hình TFT còn màn hình của bản E là kiểu đơn sắc. Tuy vậy thì cả 2 cụm thiết bị này đều cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái. Innova E và G đều có 8 vị trí ngồi, nhưng bản G có vẻ êm hơn chút ít với chất liệu nỉ cao cấp, hơn bản E 2 chữ “cao cấp”. Tuy nhiên, về tính tiện nghi thì cả 2 phiên bản này đều khá giống nhau. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 6040, hàng ghế 3 gập 5050. Ở khoang nội thất này, duy chỉ có phần tay lái của 2 phiên bản là hoàn toàn giống nhau. Cụ thể, tay lái của 2 phiên bản này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác. Vận hành Tuy được phân định “đẳng cấp” khác nhau nhưng cả Innova E và Innova G số tự động đều dùng chung khối động cơ. Đó là động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Điểm khác nhau có lẻ là duy nhất ở phần hệ thống vận hành của 2 phiên bản này chính là hộp số xe. Innova E sử dụng hộp số sàn 5 cấp còn bản G được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Và rõ ràng là hộp số sàn có tính tiện lợi, dễ sử dụng hơn. Cả Innova E và G đều có chung hệ thống phanh đảm bảo an toàn. Theo đó, 2 xe đều có trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này đều có 3 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng. Như vậy, có thể thấy cả Innova E và G đều khá thực dụng nhưng dẫu sao với số tiền bỏ ra cao hơn, khách hàng cũng đã nhận được nhiều hơn ở bản G. Trên thực tế, Innova E và G đều rất phù hợp với kiểu xe chạy dịch vụ lẫn phục vụ mục đích cá nhân. Thế nên, đây chính là 2 phiên bản chủ lực trong chiến lược thống trị phân khúc MPV của Innova tại Việt Nam. Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất Mr Minh Tham khảo thêm Hướng dẫn thủ tục mua xe Innova trả góp từ A-Z XeXe ô tôHÙNG CƯỜNG AUTO03/08/2014 0408Phản hồi 2Em tổng hợp lại 1 số hình ảnh về xe Innova mà em đã mua thành hình ảnh so sánh để bác nào có ít kinh nghiệm mua Innova dễ nắm bắt rõ để ko mua phải hàng J lên G 1 em J lên G To be continued...2 bình luậnBài nổi bậtXu hướngĐăng nhập một phát, tha hồ bình luận ^ 3^hoanggiangautoĐẠI BÀNG8 nămthanks bác đã share!moneyspiderTrứng8 nămMở nắp capo lên xem có bộ chia ABS ko là biết vì chẳng ai độ cái này cả. Nó là cái cục inox trắng có mấy cái ống inox cắm vào. Nhìn là nhận ra ngay thôi, ở phía trên bên phải khoang máy mình ko biết up ảnh Để nâng cao giá, không ít người bán chọn cách “độ” nâng cấp Toyota Innova bản J thành bản G, khiến không ít người mua Toyota Innova cũ nhận “trái đắng”. So sánh Toyota Innova bản J và bản GCách nhận biết Toyota Innova J độ lên GPhanh ABSCửa kính điệnTrần xeGạt mưaNội thất Khác với phiên bản Toyota Innova G, Innova J “nghèo nàn” hơn về các tùy chọn và thường chỉ được sử dụng vào mục đích chạy xe taxi hoặc chạy dịch vụ. Do vậy, khi mua xe Toyota Innova cũ bản J, bạn có thể dễ dàng nhận thấy xe đã xuống cấp, máy chạy ì, các chi tiết cả nội ngoại thất và trong động cơ đều lỏng lẻo, phát ra các âm thanh khó chịu khi xe vận hành. Loại xe này cũng thường được bán với giá khá rẻ cho các xưởng sửa chữa để lấy phụ tùng. Cách nhận biết Toyota Innova J độ lên G Tuy nhiên, có nhiều người bán xe đã chọn cách “độ” Innova bản J lên thành Innova bản G để “lừa gạt” những người mua xe thiếu kinh nghiệm, từ đó kiếm lời bất chính. Rất nhiều người mua Toyota Innova cũ do không nắm được các mẹo phân biệt hai phiên bản xe này, đặc biệt là các xe “độ” J lên G đã phải “nếm trái đắng” chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng. Do vậy, nếu bạn đang có nhu cầu mua Toyota Innova G cũ, bạn đừng nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhưng cực kỳ quan trọng dưới đây. Xem thêm Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova Venturer so sánh các phiên bản Innova Phanh ABS Do không có nhiều tùy chọn nên Toyota Innova bản J thiếu đi phanh ABS. Đây cũng là điều mà các thợ xe khó có thể “độ” được. Với phanh này, bạn có 2 cách kiểm tra như sau Cách 1 Mở máy xe, nếu thấy trên màn hình hiển thị không có phanh ABS thì đây chắc chắn không phải xe Toyota Innova bản G. Cách 2 Mở nắp capo, nhìn vào phía bên phải của khoang máy, nếu không thấy bộ chia phanh ABS thì đây cũng không phải là xe Toyota Innova bản G. Bộ cảm biến chia phanh ABS Cửa kính điện Với Toyota Innova G, xe được trang bị cảm biến để người điều khiển xe chỉ cần chạm tay vào phím điều hướng là kính cửa sổ sẽ tự động hạ xuống. Còn với Toyota Innova J hoặc các xe J “độ” lên G, người dùng buộc phải nhấn và giữ các phím điều chỉnh này để hạ kính. Đây cũng là một điểm quan trọng mà những người mua xe nên biết để phân biệt bảnToyota Innova J và bản G. Trần xe Toyota Innova cũ bản G có trần xe cao hơn so với bản J, đồng thời, phía trên trần xe bản G có các cửa gió để giúp người ngồi phía sau luôn thoải mái. Nếu bạn bước vào trong xe mà không thấy các có các cửa gió này ở phía trần xe thì có nghĩa đây là xe bản J. Ngoài ra, nếu thấy cửa gió quá mới so với xe thì bạn cũng nên đặt câu hỏi bởi đây có thể là xe J nhưng được “nâng” trần. Sự khác biệt về trần xe của Toyota Innova J và G Gạt mưa Với Toyota Innova G, nhà sản xuất trang bị khá nhiều tùy chọn gạt mưa. Ở phía trước, người điều khiển xe có thể điều chỉnh tốc độ của gạt mưa nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào lượng nước trên kính chắn gió. Ở phía sau, xe có thêm một bộ phun nước rửa kính và gạt mưa để làm sạch kính ở đuôi xe. Còn với xe7 chỗ Innova cũ phiên bản J, do có ít tùy chọn nên gạt mưa chỉ có 2 chế độ cơ bản là bật và tắt. Xe cũng không có bộ thanh gạt ở phía đuôi xe. Xem thêm So sánh Innova và Orlando So sánh Innova và Có nên mua Innova 2010 Toyota Innova G có gạt mưa và phun nước rửa kính ở đuôi xe còn bản J thì không có Nội thất Nội thất của Toyota Innova J sử dụng màu đen chứ không phải màu vàng kem như với bản G. Tuy nhiên, với các trường hợp “độ” J lên G thì các thợ cũng sẽ tiến hành bọc lại toàn bộ phần nội thất, nâng vô lăng để khu vực lái xe trông thật giống với bản G. Nhưng vẫn sẽ có những chi tiết nhỏ có màu không thực sự chính xác như bản G, chẳng hạn như các phím điều hướng. Phím điều hướng của Toyota Innova J và bản G có màu không giống nhau Màn hình hiển thị của xe Toyota Innova J và xe G cũng không giống nhau bởi xe J có ít tùy chọn và tiện ích hơn. Chẳng hạn như Innova J sẽ không có cảm biến cảnh báo khi xe chưa đóng kín các cánh cửa. Màn hình điều khiển xe Toyota Innova J và Innova G Ngoài ra, Toyota Innova J nguyên gốc chỉ sử dụng lazang bằng sắt thường, còn xe G dùng lazang đúc. Nhưng, các thợ sửa chữa có thể dễ dàng thay thế lazang cho xe từ loại thường sang loại đúc nên chi tiết này cũng chỉ sử dụng để tham khảo, khó giúp phân biệt xe trong thực tế. Khi mua xe Toyota Innova G , bạn cần đặc biệt cẩn thận để tránh mua phải những chiếc xe Innova J độ lên G. Điều quan trọng nhất để phân biệt xe J và xe G chính là hệ thống phanh ABS. Đây là điều mà các thợ xe không thể “độ” thêm để xe J giống xe G bởi nó thuộc về kết cấu cơ bản nhất của xe. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên chạy thử xe để kiểm tra hoạt động của động cơ, hộp số, hệ thống làm mát… từ đó thương lượng được giá tiền tương xứng với chất lượng của xe nhất. Hiền Hà Dù đều được đánh giá tốt nhưng khi so sánh các phiên bản Innova của Toyota, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Toyota Innova được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ 2006 cho đến nay vẫn luôn giữ vững ngôi vị ăn khách nhất trong thị trường xe mới lẫn xe cũ. Người Việt đánh giá Toyota Innova rất cao bởi tính thực dụng, khả năng vận hành ổn định, mượt mà và hiệu suất tiết kiệm đáng kể… Đó là lý do vì sao Innova liên tục chiếm vị trí số mộ với thị phần 80 – 90% ở phân khúc xe MPV phân khúc xe đa dụng. Năm nay tiếp nối với Innova khi Toyota quyết định tung ra 4 phiên bản với nhiều lựa chọn rất thiết thực nhằm phủ kín mọi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng trong nhóm này. Hãy xem, thị trường Việt có những lựa chọn gì từ chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova V, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova G và E nhé! So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản Toyota Innova So sánh về ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về thông số kỹ thuật động cơSo sánh về trang bị an toànNên mua Toyota Innova phiên bản nào? So sánh về ngoại thất Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài chiều rộng và cao chiều dài cơ sở là Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng. Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép. Xem thêm Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova 2010 So sánh Toyota Innova J và G Phiên bản V cao cấp nhất của Toyota Innova Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù. Ba phiên bản còn lại đều có bốn lựa chọn màu sắc là trắng, bạc, đồng ánh kim và xám. So sánh về nội thất Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova đời cũ tableau với trọng tâm theo chiều ngang, trần cao thêm 10mm. Các thay đổi này trong khoang lái giúp người điều khiển thoải mái thao tác hơn rất nhiều. Chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da. Thiết kế nội thất Toyota Innova rất tinh tế và sang trọng Tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Innova G. Riêng dòng Innova E Economy thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng. Về trang bị đa phương tiện, ba dòng đầu sở hữu màn hình cảm ứng đa điểm 7” tích hợp bộ phát đĩa DVD, radio, hỗ trợ nghe nhạc định dạng MP3 cùng ba dạng kết nối phổ biến là AUX/USB/Bluetooth. Riêng phiên bản xe Innova V được trang bị thêm khe cắm thẻ SD tiện dụng. Phiên bản E thì chỉ tích hợp CD player cũng với những cổng kết nối phổ biến như trên. Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova thì phải chỉnh tay để điều khiển. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở vòng/phút. Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó. Động cơ Toyota Innova So sánh về trang bị an toàn Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Có thể liệt kê như sau Trag bị an toàn chủ động hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp và cảm biến sau. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova V. Xem thêm Có nên mua Innova Venturer So sánh Innova và Orlando So sánh Innova và Trang bị an toàn bị động túi khí người lái & hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái, dây đai an toàn, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Riêng hai phiên bản cuối bị lược bỏ đi túi khí bên hông phía trước và túi khí rèm. Trang bị an ninh Toyota trang bị cho Innova khả năng đảm bảo an ninh cao bằng hệ thống báo động cũng như hệ thống mã hóa động cơ cho ba phiên bản trước. Ở các phiên bản có sự khác nhau về trang bị an toàn Giá Innova cũ lăn bánh được Toyota công bố từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova giá 743 triệu đồng, Innova giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn. Trung Nghĩa

so sanh xe innova j va g