Sự gia tăng dân số vi khuẩn. Sự phát triển của vi khuẩn dựa trên hai phương pháp: nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục. Cùng tìm hiểu về hai phương pháp này nhé! 1. Nuôi cấy không liên tục. - Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và
Bài tập câu so sánh lớp 8 có đáp án Exercise 1: Underline the correct words or phrases 1. Cattle usually cross over the road. You should drive more careful / more carefully. 2. The old usually get up earlier / more early than the young. 3. An ox doesn't plough weller / better than a buffalo. 4.
Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm "more" vào trước tính từ dài. Trường hợp đặc biệt - các từ so sánh bất quy tắc: Tính từ => Dạng so sánh hơn. 1. good/well => better. 2. many/much => more. 3. far => farther. 4. litter => less. 5. bad/badly => worse. 4.
Anh cho rằng Nga dường như đã mất ít nhất 4 máy bay chiến đấu trong 10 ngày qua, khi Ukraine tiến hành chiến dịch phản công tốc độ cao trên toàn tuyến. Một máy bay chiến đấu Su-25 của Nga hoạt động trong chiến dịch quân sự tại Ukraine (Ảnh: Bộ Quốc phòng Nga). Trong thông
3 hệ thống sách tiếng Anh online cho trẻ em Raz-kids, Farfaria và Epic đều rất được ưu chuộng trên thế giới.. Raz-kids mở rộng: hơn 3.000 cuốn sách phân trình độ, rất hữu ích để học sinh từ 4-15 tuổi: . học tiếng Anh: đọc sách từ level thấp đến cao trẻ học dần các từ mới qua ngữ cảnh rất trực quan, tự
Tiếng nói cử tri; Việt Nam đã nỗ lực duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh gặp nhiều khó khan do đại dịch Covid. Mặc dù tốc độ tăng trưởng bình quân chậm lại, nhưng Viêt Nam đã tránh được sự đảo ngược tiến độ phát triển con người. -Chỉ số so sánh
kVivVHx. So sánh kép dạng bài tập vô cùng phổ biến trong các bài thi Toeic, Ielts. Chính vì tầm quan trọng đó nên bài viết này chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những bài tập thực hành để giúp bạn nâng cao kiến thức hơn. Hãy cùng làm bài tập và kiểm tra đáp án bên dưới nhé!LÝ THUYẾTVới tính từ ngắnThe adj_er + O, the adj_er + OVới tính từ dàiThe more/less + adj + O, the more/less + adj + OBÀI TẬP SO SÁNH KÉPI. Chọn đáp án đúng I study for these exams, _______ I will The harder/the better b. The more/the muchc. The hardest/the best d. The more hard/the more good2. My younger brother is more and more naughty b. much and much naughtyc. most and most naughty d. naughtier and naughtier3. Hill is becoming more and more tall b. taller and tallerc. tall and tall d. much and much tall4. _____________ the test is,_____________her score harder/lower b. The harder/the lowerc. hard/low d. The more hard/the more low5. _____________ my father is,____________ I angrier/worse b. The more angrier/the more worsec. angry/bad d. The angrier/the worse6. _____________ she thinks of, ____________ she idea/post b. ideas/postsc. The more ideas/the moreposts d. The ideas/the posts7. ____________ babies cry, _______________ my aunt feeds Theharder/the more quickly b. hard/quicklyc. The more harder/the morequickly d. harder/quicklier8. Many students think that ______ they graduate from university, ____ chance they have to find a good Thesooner/the better b. soon/goodc. The soon/the good d. The more soon/the more good9. Womens employment rate is getting high and high b. higher and the highestc. high and higher d. higher and higher10. _____________ the test is, _______________ it is to The more difficult/the sweeter b. difficult/sweetb. more difficult/sweeter d. The more difficult/the more sweeterII. Điền dạng đúng của các từ trong ngoặcThe weather gets __________________. coldBob is getting ____________________. fatJims situation became _____________. difficult__________ my grandparents get, _____________ they are. old happy__________ it is, ___________ Hoa is. hot weakThe company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. bigLife got _______________ for Viet as the company became _________________. good successful____________ we eat, _____________ we get. many fatAs Microsoft grew,Bill Gates got _________________. richHer job gets _________________ every year. hardIII. Viết lại câuThe apartment is small. The rent is cheap. __________________________ spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy. __________________________ joke is talented. The laughter is loud. __________________________ goes to bed late. She feels tired. __________________________ her father gets older, he wants to travel less. __________________________ this road gets busy, it becomes dangerous. __________________________ are young, they learn easy. __________________________ hotel is cheap, the services are bad. __________________________ uses much electricity, his bill will be high. __________________________ technology is modern, the worlds environment becomes worse and worse. __________________________ a. The harder/the betterChọn a. more and more naughtyChọn b. taller and tallerChọn b. The harder/the lowerChọn d. The angrier/the worseChọn c. Themore ideas/themorepostsChọn a. Theharder/the morequicklyChọn a. Thesooner/the betterChọn d. higher and higherChọn a. The more difficult/the and colderfatter and fattermore and more difficultThe older the happierThe less hot the less weakbigger and biggerbetter and better more and more successfulThe more the fatterricher and richerharder and smaller the apartment is, the cheaper the rent more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he more talented the joke is, the louder the laughter later she goes to bed, the more tired she older her father gets, the less he want to busier this road gets, the more dangerous it younger they are, the more easily they cheaper the hotel is, the worse the services more electricity he uses, the higher his bill will more modern technology is, the worse the worlds environment đây là toàn bộ bài tập về so sánh kép. Sau bài viết này chúng tôi hy vọngbạn đã nắm vững hơn về dạng bài tập này. Chúc bạn học thật tốt!Xem thêm Bài tập Câu tường thuật, câu gián tiếp
“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng more and more, là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. Nội dung chính Show 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùngCấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhauCấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau2. Bài tập so sánh kép càng ngày càngBài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợpBài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIVideo liên quan 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia càng…càng. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy. Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhau Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ The living standard is getting better and better. Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. The athlete runs faster and faster. Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn A talented businessman will become wiser and wiser. Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn. We meet more and more frequently. Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn You look more and more beautiful! Nhìn bạn ngày càng đẹp! Your clothes are more and more fashionable! Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. Ví dụ More and more tourists come to Vietnam this year. Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. We are earning more and more money. Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn. There are more and more students choosing English as a major. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ tăng tiến, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc the short adj/adv – er + Clause HOẶC ,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause more + long adj/ad. + Clause Ví dụ The harder you work, the richer you will become. Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. The faster you drive, the more likely you are to have an accident. Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”. Ví dụ The more she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều. The more you learn, the more you earn. Học càng nhiều, thu được càng nhiều. Càng đông càng vui. Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ The better the education you have, the greater the opportunities you will have. Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn. The more books she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều. Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút. The more money you earn, the more money you spend. Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều. Xem thêm Cấu trúc The more trong tiếng Anh 2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng. Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé! Bài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp The____ soon you take your medicine, the____ good you will feel. The____ hot it is, the____ uncomfortable I feel. The knowledge is becoming____ much complex. Because he was in a hurry, he walked____ fast. ____ many companies have to deal with difficulties due to the Covid. Đáp án 1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. 2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu 3. The knowledge is becoming more and more complex. Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp. 4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn. 5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. Bài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép 1. He works much. He feels exhausted. -> The more ………………………………………………… 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is …………………………………………… 3. The apartment is luxurious. The rent is high. -> The more………………………………………………… 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better ………………………………………………. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag ………………………………………………. Đáp án 1. He works much. He feels exhausted. -> The more he works, the more exhausted he feels. 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is getting fatter and fatter. 3. The apartment is luxurious. The rent will be high. -> The more luxurious the apartment is, the higher the will be. 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better the story is, the louder the loud is. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag becomes more and more expensive. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
/ / Hình thức so sánh đặc biệt Special comparison Mục lục1 So sánh đồng tiến càng … càng2 So sánh lũy tiến càng ngày càng3 So sánh hành động Comparison of actions So sánh đồng tiến càng … càng Dạng so sánh đồng tiến với the …. The .. được dùng để diễn tả sự cùng thay đổi tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ của sự việc. Ví dụ The older I get, the happier I am. Càng lớn tuổi, tôi càng thấy hạnh phúc The more dangerous it is, the more I like it. Việc càng nguy hiểm, tôi càng thích. The hotter it is, the more miserable I feel. Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khó chịu. The more I know him, the less I like him Càng biết rõ anh ta, tôi càng không thích anh ta. More có thể được dùng với danh từ. Ví dụ The more electricity you use, the higher your bil wil be. Dùng điện càng nhiều hóa đơn tiền điện càng cao. Dạng ngắn của cấu trúc này được dùng trong thành ngữ The more the merrier càng đông càng vui và trong cấu trúc The + comparative + the better Ví dụ What time shall we leave? – The sooner the better Mấy giờ chúng ta đi? – Càng sớm càng tốt? The less lugguage you have to carry the better. Mang càng ít hành lí càng tốt So sánh lũy tiến càng ngày càng Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn đạt sự việc đnag tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục. … er and … er và more and more được dùng để diễn đạt sự tăng dần. Ví dụ Betty is younger and younger. Betty càng ngày càng trẻ ra. It’s becoming harder and harder to find a job. Càng ngày càng khó tìm việc. Her story was more and more attractive. Câu chuyện của bà ta càng ngày càng hấp dẫn. We’re going more and more slowly. Chúng tôi đi càng lúc càng chậm [NOT more slowly and more slowly] Les and less được dùng để diễn đạt sự giảm dần. Ví dụ He become less and less interested in politics. Càng ngày anh ta càng ít quan tâm đến chính trị. He played the piano less and less as he grew older. Càng lớn nó càng ít chơi dương cầm. So sánh hành động Comparison of actions Danh từ gerund hoặc động từ nguyên mẫu to-infinitive theo sau từ so sánh. Ví dụ Riding a horse is not as easy as ridding a motorcycle. Cưỡi ngựa thì không dễ như chạy xe máy. It’s sometimes cheaper to buy a neww one than to repair the old one. Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa lại cái cũ. Hình thức so sánh đặc biệt Special comparison 12 votes
So sánh Comparison là một chuyên đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai có mục tiêu giỏi tiếng Anh, dù để giao tiếp hay thi các bài thi như IELTS đều cần nắm vững. Cùng The IELTS Workshop TIW tìm hiểu những kiến thức tổng quan nhất về So sánh. Bạn cũng đừng quên thực hành thêm ở phần cuối bài dạng so sánh trong tiếng AnhVề mặt ngữ pháp, câu so sánh trong tiếng Anh được chia làm 3 dạng chính làEqual comparison So sánh bằng. VD Quả táo này to bằng quả táo comparison So sánh không ngang bằng. VD Quả táo này to hơn quả táo kiaSuperlative comparison So sánh bậc nhất . VD Quả táo này to từ và Trạng từ so sánh trong tiếng AnhKhi diễn đạt so sánh trong tiếng Anh, chúng ta cần thay đổi tính từ và trạng từ tương dụ cold lạnh → colder lạnh hơn → coldest lạnh nhấtbeautiful đẹp → more beautiful đẹp hơn → the most beautiful đẹp nhấtDưới đây là một số quy tắc khi thay đổi tính từ và trạng từ trong câu so sánh bạn cần nắm –er vào tính từ/trạng từ có 1 âm tiết short adj/advSmall → smalleryoung → youngerThêm more vào trước tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên long adj/advdelicious → more deliciousimportant → more importantcarefully → more carefullyThêm more cho các tính từ kết thúc bằng –ed, -ish, -ing, -ous, -fulfoolish → more foolishjoyful → more joyfulGấp đôi phụ âm cuối của tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm đơn trừ w, x, z và trước đó là 1 nguyên âm → biggerthin → thinnerNếu tính từ kết thúc bằng -y và trước đó là 1 nguyên âm thì đổi -y thành -i và thêm đuôi → luckiereasy → easierLưu ý các trạng từ kết thúc với -ly thì coi đó là tính từ/trạng từ dài và thêm “more”Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ khi thay đổi tính từ/trạng từ trong so sánh mà bạn cần lưu ýadjectivecomparativesuperlativeGood/wellBetterBestBadworseworstMany/muchMoremostfarFurther/fartherFurthest/farthest2. So sánh bằngSo sánh bằng là khi chúng ta nói cái này giống cái kia, cái này bằng cái + verb + as + adj/adv + as + noun pronounEx When I saw Tae last year, he was already as tall as his brother.Khi tôi gặp Tae vào năm ngoái, cậu đã cao bằng anh traiMomo can dance as well as her dance instructor.Momo có thể nhảy tốt ngang thầy hướng dẫn của côSo có thể thay as trong câu phủ địnhEx His book is so not old as mine.Sách của anh ấy không cũ bằng của tôiĐại từ làm chủ ngữ có thể dùng sau as. Đại từ làm tân ngữ cũng được dùng trong lối văn thân mật informalEx You are not as young as she is/You are not as young as her.“Bằng nhau/như nhau” cũng có thể diễn đạt theo cách khácSubject + verb + the same + noun + as + noun pronounEx Jung is as old as Jess → Jung and Jess are the same age.Jess và Jung bằng tuổi nhauEx The corgi is as heavy as the shiba → The dog weighs the same as the shiba/The dog is the same weight as the shiba.Chú chó corgi nặng bằng chú chó shibaLưu ý Chúng ta dùng the same as, không nói the same likeChú ý các tính từ và danh từ tương ứngadjectivenounHeavy, lightweighWide, narrowwidthTall, shortheightLong, shortlengthBig, SmallsizeYoung, oldage3. So sánh không bằng ComparativeSo sánh hơnSubject + verb + short adj/adv-er + than + noun/pronoun more + long adj/adj less +adj/advEx He speaks English more fluently than I do.Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn tôiEx The weather today is hotter than yesterday’s.Thời tiết hôm nay nóng hơn thời tiết hôm quaSo sánh không bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far ở trướcEx This bed is much comfortable than the others.Chiếc giường này thoải mái hơn nhiều so với những chiếc khácEx He is far more intelligent than other students.Anh ấy bỏ xa các học sinh còn lại về độ thông minhSo sánh képSo sánh đồng tiến càng… càngThe + comparative + subject + verb + The + comparative + subject + verbEx The colder the weather is, the more miserable I feel.Trời càng lạnh, tôi càng cảm thấy khó chịuThe more + subject + verb + The + comparative + subject + verbEx The more trees are cut down, the hotter our planet will become.Cây bị đốn hạ càng nhiều, hành tinh của ta càng nóng hơnSo sánh lũy tiếnTính từ/Trạng từ ngắnadj/adv + er and adj/adv + erEx Ha is becoming prettier and prettier as she grows up.Hà ngày càng đẹp hơn khi cô lớn lênTính từ/Trạng từ dàimore and more adj/advEx The food prices are getting more and more expensive due to inflation.Giá đồ ăn ngày càng trở nên đắt đỏ do lạm phát3. So sánh bậc nhất SuperlativeCấu trúc so sánh nhấtSubject + verb + the + short adj/adv-est + noun + in +singular noun/ of + plural noun. most + long adj/adv least + long adj/advEx Hieu is the tallest boy in the family.Hiếu là đứa cao nhất trong gia đìnhThese glasses are the cheapest of all.Cặp kính này rẻ nhất ở đâyThis is my least favorite piece of music in the playlist. Please play the next song.Đây là bài tôi ít thích nhất trong danh sách này. Làm ơn bật sang bài kế tiếp3. Bài tập luyện câu so sánhBài tập 1 Chọn từ thích hợp1. He is the most clever/more clever student in my Of the 2 dresses, I like the blue one better/best3. It’s the best/the goodest holiday I’ve Well, the place looks the cleanest/cleaner The red shirt is better but it’s more expensive/the most expensive than the white I’ll try to finish the job more quickly/quicklier7. Being a firefighter is more dangerous/ the most dangerous than being a It seems like Lan has fewer/few opportunities to get that job than Mai That recipe calls for many/much more sugar. 10. Jamie is the least/less athletic of all the án1. the most clever2. better3. the best4. cleaner5. more expensive6. more quickly7. more dangerous8. fewer9. much10. tập 2 Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu1. This is the most delicious ice cream I’ve ever tasted.→ I’ve _______________________2. I’ve never met any more reliable person than Nam.→ Nam is _______________________3. Your mother is the most kind-hearted person I’ve ever known.→ I haven’t known _______________________4. There is no better teacher in this school than Mr Minh.→ Mr Minh is_______________________5. Have you got any bigger shirt than that one?→ Is this _______________________?Đáp án1. I’ve never tasted a more delicious ice cream than this Nam is the most reliable person I’ve ever I haven’t known anyone that is as kind-hearted as your Mr Minh is the best teacher in this Is this the smallest shirt you’ve got?Bài tập 3 Tìm lỗi sai1. Richard feels good than he did several days Mary and Daisy are both intelligent students. Mary is so intelligent as I found the conversation as most interesting and I was glad to practice my The Golden Sea, a salt lake, is the largest than any other lakes in the He drives the car more dangerous than his brother án1. good → better2. so → as3. as most interesting → the most interesting4. the largest → larger5. dangerous → dangerouslyTham khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về cấu trúc so sánh trong IELTS nói riêng và các kiến thức ngữ pháp khác trong tiếng Anh nói chung.
so sánh tăng tiến trong tiếng anh